Mid-page advertisement

07 căn cứ để xác định giá gói thầu theo Nghị định 24/2024/NĐ-CP

Thứ tư - 17/07/2024 23:14
Theo Nghị định 24/2024/NĐ-CP, giá gói thầu được xác định dựa trên những căn cứ nào? Nếu bạn đang quan tâm về vấn đề này, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Huongdandauthau.vn!
07 căn cứ để xác định giá gói thầu theo Nghị định 24/2024/NĐ-CP
07 căn cứ để xác định giá gói thầu theo Nghị định 24/2024/NĐ-CP

Giá gói thầu được hiểu là gì?

Nghị định số 24/2024/NĐ-CP không có giải thích khái niệm về giá gói thầu, tuy nhiên theo quy định của Luật Đấu thầu 2023 (điểm a khoản 2 Điều 39), giá gói thầu được hiểu là:

2. Giá gói thầu:

a) Giá gói thầu là giá trị của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Giá gói thầu bao gồm toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng, phí, lệ phí và thuế. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết;

Giá gói thầu sẽ bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu, cụ thể:
  • Chi phí trực tiếp: Chi phí vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, vận chuyển,...
  • Chi phí gián tiếp: Chi phí quản lý, chi phí bảo hiểm, chi phí tài chính...
  • Chi phí dự phòng: Chi phí dự phòng trượt giá, phát sinh khối lượng,...
  • Phí, lệ phí và thuế liên quan đến gói thầu.

07 căn cứ để xác định giá gói thầu theo Nghị định 24/2024/NĐ-CP

Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP của Chính phủ có quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, giá gói thầu được lập căn cứ theo một trong các thông tin sau:

1. Dự toán gói thầu được duyệt (nếu có)

Việc xác định giá gói thầu theo dự toán gói thầu được duyệt chỉ được áp dụng trong trường hợp pháp luật có quy định về việc lập dự toán hoặc có hướng dẫn về định mức, đơn giá.

Trường hợp chưa đủ điều kiện lập dự toán, giá gói thầu được xác định trên cơ sở các thông tin sau: 

  • Giá trung bình theo thống kê của các dự án, gói thầu đã thực hiện trong khoảng thời gian xác định
  • Tổng mức đầu tư hoặc ước tính tổng mức đầu tư theo suất vốn đầu tư, dự kiến giá trị dự toán mua sắm
  • Định mức lương chuyên gia và số ngày công
  • Các thông tin liên quan khác.

2. Các yếu tố của gói thầu

Các yếu tố cấu thành gói thầu chẳng hạn như nội dung và phạm vi công việc, số lượng chuyên gia, thời gian thực hiện, năng lực, kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn, mức lương chuyên gia theo quy định của pháp luật (nếu có) và các yếu tố khác.

3. Kết quả lựa chọn nhà thầu đối với hàng hóa, dịch vụ tương tự

Kết quả lựa chọn nhà thầu đối với hàng hóa, dịch vụ tương tự trong thời gian tối đa 12 tháng trước ngày trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm hoặc giá thị trường của hàng hóa hay dịch vụ cần mua sắm để xây dựng giá gói thầu.

Giá thị trường tại thời điểm mua sắm có thể được xác định thông qua tham vấn thị trường quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 của Nghị định 24/2024/NĐ/CP.

Trường hợp trong thời gian 12 tháng trước ngày trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không có kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự thì có thể xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự của các năm trước đó, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm, giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm.

Khi trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đính kèm danh sách kết quả lựa chọn các hàng hóa, dịch vụ tương tự trích xuất từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu có);

4. Báo giá của hàng hóa, dịch vụ

Để xác định giá gói thầu dựa vào báo giá của hàng hóa, dịch vụ, bạn cần tối thiểu 01 báo giá; khuyến khích thu thập nhiều hơn 01 báo giá; trường hợp có nhiều hơn 01 báo giá thì lấy giá trung bình của các báo giá.

giá gói thầu
Xác định giá gói thầu (Hình minh họa)

5. Kết quả thẩm định giá

Xác định giá gói thầu dựa vào kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá.

Đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá thì kết quả thẩm định giá là căn cứ bắt buộc để xác định giá gói thầu.

6. Giá niêm yết

Giá niêm yết của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng, doanh nghiệp. 

7. Giá kê khai do cơ quan, đơn vị có chức năng, thẩm quyền công bố hoặc cung cấp

Ngoài 7 căn cứ nêu trên, chủ đầu tư có thể căn cứ vào các yếu tố khác có liên quan để xác định giá gói thầu, miễn là đảm bảo tính hợp lý, chính xác và phù hợp với thực tế thị trường.

Những nội dung mà Huongdandauthau.vn chia sẻ ở trên về các căn cứ để xác định giá gói thầu theo Nghị định 24/2024/NĐ-CP hy vọng sẽ hữu ích với bạn trong quá trình tìm hiểu.

Trường hợp cần được hỗ trợ cung cấp các giải pháp phần mềm liên quan đến lĩnh vực đấu thầu hoặc tư vấn liên quan đến tình huống đấu thầu, vui lòng liên hệ:

Tác giả: Phượng Hoa

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê
  • Đang truy cập5
  • Máy chủ tìm kiếm2
  • Khách viếng thăm3
  • Hôm nay1,077
  • Tháng hiện tại9,324
  • Tổng lượt truy cập1,134,539

Liên hệ

  • Tầng 6, tòa nhà hỗn hợp Sông Đà, Số 131 Đường Trần Phú, Phường Văn Quán, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
  • Điện thoại: 0904634288
  • Email: contact@dauthau.asia
Liên hệ
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây