Mid-page advertisement

Thuế nhà thầu là gì? Đối tượng và cách tính thuế nhà thầu

Thứ ba - 05/12/2023 10:54
Thuế nhà thầu không còn là loại thuế xa lạ với các doanh nghiệp tham gia đấu thầu, đặc biệt là các nhà thầu/nhà thầu phụ nước ngoài tham gia các gói thầu tại Việt Nam. Để hiểu thêm về loại thuế này, trong bài viết dưới đây Huongdandauthau.vn sẽ giải thích rõ về khái niệm thuế nhà thầu, đối tượng và cách tính thuế nhà thầu. Mời các bạn cùng tham khảo!
Thuế nhà thầu là gì? Đối tượng và cách tính thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu là gì? Đối tượng và cách tính thuế nhà thầu

1. Thuế nhà thầu là gì?

Có thể hiểu đơn giản, thuế nhà thầu là một loại thuế đặc thù áp dụng đối với các cá nhân và tổ chức tham gia kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam theo những quy định của pháp luật. Đối tượng chịu thuế có thể là nhà thầu hoặc nhà thầu phụ nước ngoài, nhưng bên nộp thuế phải là pháp nhân Việt Nam.

Thuế nhà thầu là gì
Thuế nhà thầu là gì?

2. Đối tượng cần nộp thuế nhà thầu 

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế nhà thầu được áp dụng cho những đối tượng (tổ chức, cá nhân) sau:

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.

4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.

5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

Đối tượng cần nộp thuế nhà thầu
Đối tượng cần nộp thuế nhà thầu

3. Đối tượng không cần nộp thuế nhà thầu

Cũng theo quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC (Điều 2), những đối tượng không cần nộp thuế nhà thầu gồm: 

1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng.

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:

  • Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).

  • Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.

4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:

  • Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;

  • Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);

  • Xúc tiến đầu tư và thương mại;

  • Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;

  • Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến);

  • Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của Luật Viễn thông; Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ bưu chính quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài theo quy định của Luật Bưu chính, các điều ước quốc tế về Bưu chính mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia ký kết mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam.

5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.

Đối tượng không cần nộp thuế nhà thầu
Đối tượng không cần nộp thuế nhà thầu

4. 03 loại thuế cần nộp đối với thuế nhà thầu

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, có 03 loại thuế cần nộp đối với thuế nhà thầu như sau: 
  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài LÀ TỔ CHỨC kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài LÀ CÁ NHÂN nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.
  • Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.

5. Công thức và cách tính thuế nhà thầu 

Có 03 loại hợp đồng thầu chủ yếu là theo giá GROSS, NET và hợp đồng chưa gồm VAT. Trong phạm vi bài viết này, Huongdandauthau.vn sẽ hướng dẫn bạn 02 cách phổ biến để tính thuế nhà thầu, đó là: Theo giá GROSS và giá NET
Hai cách tính thuế nhà thầu phổ biến hiện nay
Hai cách tính thuế nhà thầu phổ biến hiện nay

Tính thuế nhà thầu theo giá GROSS hay giá NET thì đều là việc tính thuế dựa trên giá trị hợp đồng giữa doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu/ nhà thầu phụ nước ngoài. Tuy nhiên, 2 cách tính thuế nhà thầu này có một số điểm khác nhau cơ bản như sau:

  • Tính thuế nhà thầu theo giá GROSS: Là giá trị hợp đồng giữa doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam đã bao gồm thuế. Ta thực hiện tính lần lượt là tính thuế GTGT, rồi tính thuế TNDN phải nộp.
  • Tính thuế nhà thầu theo giá NET: Là giá trị hợp đồng thầu giữa doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam chưa bao gồm thuế. Cách tính ngược lại với giá GROSS, tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài trước, rồi tính thuế GTGT.

- Cách tính thuế GTGT theo giá GROSS:

Thuế GTGT cần phải nộp

=

Giá trị của hợp đồng

x

% tính thuế GTGT trên DT

- Cách tính thuế TNDN theo giá GROSS:

Thuế TNDN cần phải nộp

=

(Giá trị của hợp đồng – Thuế GTGT)

x

% thuế TNDN

- Cách tính thuế TNDN theo giá NET:

Doanh thu tính thuế TNDN

=

Doanh thu chưa tính thuế TNDN

:

(1 –% thuế TNDN tính dựa trên doanh thu tính thuế)

 

Thuế TNDN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNDN

x

Tỷ lệ thuế TNDN tính dựa trên doanh thu tính thuế

- Cách tính thuế GTGT theo giá NET:

Doanh thu tính thuế GTGT

=

Doanh thu chưa tính cả thuế GTGT

:

(1 – % tính thuế GTGT dựa trên doanh thu)

 

Thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

% tính thuế GTGT dựa trên doanh thu

Bài viết trên của Huongdandauthau.vn đã chia sẻ đến bạn những thông tin về thuế nhà thầu và những quy định, nghĩa vụ thuế, cách tính thuế nhà thầu. Mong rằng những chia sẻ sẽ giúp ích cho quý nhà thầu trong quá trình tìm hiểu.

Nếu có bất kỳ thắc mắc về các mức thuế nhà thầu hoặc các vấn đề liên quan, quý nhà thầu có thể liên hệ với Huongdandauthau.vn:

Tác giả: Duy Nguyễn Khương

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê
  • Đang truy cập9
  • Máy chủ tìm kiếm3
  • Khách viếng thăm6
  • Hôm nay1,942
  • Tháng hiện tại7,422
  • Tổng lượt truy cập1,176,938

Liên hệ

  • Tầng 6, tòa nhà hỗn hợp Sông Đà, Số 131 Đường Trần Phú, Phường Văn Quán, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
  • Điện thoại: 0904634288
  • Email: contact@dauthau.asia
Liên hệ
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây